Thuốc Ibuprofen: Thành phần, công dụng & cách dùng.

Thuốc Ibuprofen

Ibuprofen là một thuốc chống viêm non-steroid ban đầu được giới giới thiệu là Brufen, và từ đó dưới nhiều nhãn hiệu khác, thông dụng như Nurofen, Advil và Motrin. Nó được dùng để giảm các triệu chứng viêm khớp, thống kinh nguyên phát, sốt, và như một thuốc giảm đau, đặc biệt là nơi có viêm. Ibuprofen còn được biết là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, mặc dù tác dụng này tương đối yếu và ngắn so với aspirin hay các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác. Ibuprofen là một thuốc cơ bản có trong danh mục thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới dành cho y tế cơ sở. (theo Wiki)

1. Thành phần

Thuốc Ibuprophen có thành phần chính là ibuprofen. Tùy theo cách đóng gói mà hàm lượng thuốc cũng khác nhau. Có thể là các dạng như sau:

  • Viên nén.
  • Viên nén phân tán.
  • Viên nén bao phim.
  • Viên nén bao đường.
  • Viên nang.
  • Dung dịch tiêm.

2. Công dụng của thuốc Ibuprofen

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Ibuprofen được chỉ định trong một số trường hợp:

Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như đau đầu, đau răng.

Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện trong điều trị đau sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư.

Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên

Hạ sốt ở trẻ em

Chứng còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng, dưới 34 tuần

Đau bụng kinh

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

3. Trường hợp không nên dùng Ibuprofen

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân mẫn cảm với ibuprofen.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Bệnh nhân quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).

Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn: Cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

Phụ nữ đang ở ba tháng cuối của thai kỳ.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.

Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.

4. Hướng dẫn dùng thuốc Ibuprofen

4.1. Liều dùng

Liều lượng của thuốc cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Lưu ý rằng, liệu trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.

Liều dùng ibuprofen cho người lớn

Liều thông thường cho người bị đau bụng kinh: Uống ibuprofen 200-400mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.

Liều thông thường cho người bị viêm xương khớp: Liều khởi đầu: uống ibuprofen 400-800mg mỗi 6-8 giờ.

Liều thông thường cho người bị viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu: uống ibuprofen 400 -800 mg mỗi 6-8 giờ.

Liều thông thường cho người bị nhức đầu: Uống ibuprofen 600mg cách 90 phút trước lần ECT đầu tiên.

Liều cho người bị đau: Đau nhẹ đến vừa phải: uống ibuprofen 200-400mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết. Liều lớn hơn với mức 400mg chưa được chứng minh sẽ cho hiệu quả tốt hơn.

Liều thông thường cho người bị sốt: Thuốc uống: uống ibuprofen 200-400mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.

Tiêm tĩnh mạch: (Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trước khi tiêm tĩnh mạch ibuprofen):

  • Sốt: liều ban đầu: tiêm truyền 400mg tĩnh mạch trong 30 phút
  • Liều duy trì: tiêm 400 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 100-200 mg mỗi 4 giờ khi cần thiết.

Liều dùng ibuprofen cho trẻ em

Khi sử dụng ibuprofen cho trẻ em, liều dùng được dựa trên cân nặng của trẻ. Đọc kỹ hướng dẫn ghi trên bao bì để tìm ra liều lượng thích hợp cho cân nặng của con bạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Liều cho trẻ bị sốt: Lớn hơn 6 tháng tuổi – 12 tuổi:

  • Dùng 5 mg/kg/liều nếu nhiệt độ thấp hơn 39,2 độ C, uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
  • Dùng 10 mg/kg/liều cho nhiệt độ lớn hơn hoặc bằng 39,2 độ C, uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.

Liều cho trẻ bị đau: Trẻ sơ sinh và Trẻ em: uống 4-10 mg/kg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo là 40 mg/kg.

Liều cho trẻ bị viêm khớp dạng thấp: 6 tháng đến 12 tuổi: Thông thường: dùng 30-40 mg/kg/ngày chia làm 3-4 liều; bắt đầu với mức liều lượng thấp và tăng liều từ từ; bệnh nhân bị bệnh nhẹ có thể được điều trị với 20 mg/kg/ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị xơ Nang: Thuốc uống: Mạn tính (lớn hơn 4 tuổi) dùng mỗi ngày hai lần, điều chỉnh để duy trì nồng độ trong huyết thanh ở mức 50-100 mcg/ml. Kết hợp với việc làm chậm tiến triển bệnh ở những bệnh nhi bị viêm phổi nhẹ.

Liều thông thường cho trẻ thông ống động mạch: Ibuprofen Lysine: Tuổi thai 32 tuần hoặc nhỏ hơn, trọng lượng sơ sinh: 500-1500g: Liều khởi đầu: 10 mg/kg, tiếp tục dùng hai liều 5 mg/kg sau 24 và 48 giờ

4.2. Cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc sau khi ăn no để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất và để giảm tác dụng không mong muốn của thuốc lên dạ dày.

5. Tác dụng phụ của thuốc Ibuprofen

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng:

  • Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
  • Tiêu hóa: chướng bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh trung ương: nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
  • Da: mẩn ngứa, ngoại ban.
  • Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Tương tác thuốc khi dùng Ibuprofen

Một số tương tác ghi nhận được khi sử dụng chung Ibuprofen với các thuốc khác như:

  • Ibuprofen sử dụng chung với warfarin, aspirin gây chảy máu dạ dày.
  • Ibuprofen làm tăng nồng độ huyết tương của lithi lên 12 – 67% và giảm thải trừ lithi qua thận.
  • Sử dụng đồng thời corticoid và thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen) làm tăng nguy cơ loét dạ dày.
  • Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
  • Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Ibuprofen

Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.

Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.

Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng ibuprofen lâu dài. Nồng độ ALT huyết tương là chỉ số nhạy nhất để đánh giá nguy cơ làm giảm chức năng gan của thuốc chống viêm không steroid. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi sử dụng ibuprofen.

Khi sử dụng ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch. Để giảm thiểu các biến cố tim mạch nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

8. Những đối tượng đặc biệt khi sử dụng thuốc Ibuprofen

8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Thuốc cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Các nhà sản xuất vẫn khuyến cáo không nên dùng ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ản hưởng nhiều đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc

9. Xử lý khi dùng quá liều thuốc Ibuprofen

Các triệu chứng về quá liều ibuprofen đã được báo cáo gồm:

Đau bụng, buồn nôn, nôn, thờ ơ và ngủ gà, có thể xảy ra đau đầu, cơn co cứng, ức chế thần kinh trung ương, co giật, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh và rung nhĩ.

Cách xử lý

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

10. Xử lý khi quên một liều thuốc Ibuprofen

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

11. Cách bảo quản thuốc Ibuprofen

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, kienthucsongkhoe đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Ibuprofen là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Nguồn tham khảo: Wiki, youmed

5/5 - (2 bình chọn)

About The Author

Theo dõi
Thông báo của
guest
1 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
trackback
1 năm trước

[…] Ibuprofen (Ibuprin, ibuprofen): Thuốc có thể được sử dụng để điều trị cơn đau cấp tính thường xảy ra ở bệnh nhân liệt dây thần kinh sọ thứ ba do thiếu máu cục bộ. […]

Shopping Cart
Scroll to Top